Gỗ công nghiệp là gì? Gỗ công nghiệp gồm những loại nào? Ưu và nhược điểm của gỗ công nghiệp là gì?

Với ưu điểm giá thành rẻ, vân gỗ đa dạng, nhiều mẫu mã và có khả năng chống mối mọt tốt, ít cong vênh do thay đổi nhiệt độ so với gỗ tự nhiên do đó gỗ công nghiệp được sử dụng rất nhiều trong thiết kế nội thất và sản xuất các sản phẩm nội thất gỗ như sofa, bàn ghế, giường tủ, kệ sách, kệ tivi…

Trong bài viết này, Vilahome sẽ giới thiệu tới quý độc giả 5 loại gỗ công nghiệp phổ biến trên thị trường hiện nay cũng như các đặc điẻm, ưu nhược điểm của từng loại gỗ này một cách nhanh chóng và chính xác nhất.

Vậy “gỗ công nghiệp” là gì? 

Gỗ công nghiệp (Wood-Based panel) hay còn gọi là gỗ nhân tạo được sản xuất bằng cách sử dụng các chất kết dính như keo hoặc hóa chất kết hợp với các sợi gỗ, bột gỗ, vụn gỗ được ép lại dưới áp suất cao để định hình nên tấm gỗ tiêu chuẩn, sau cùng được phủ lên một lớp chống thấm, chống trầy xước.

Gỗ công nghiệp là gì?
Gỗ công nghiệp là gì?

Gỗ công nghiệp gồm những loại nào?

Các loại gỗ công nghiệp phổ biến trên thị trường hiện nay gồm có: cốt gỗ ván dăm, MCF, MDF, HDF, Plywood, gỗ ghép…

  • Cốt gỗ ván dăm

Là loại cốt gỗ được tạo thành từ mùn cưa, vỏ cây, thân cây, cành cây hoặc các mẩu gỗ nhỏ có độ bền cao, kích thước bề mặt rộng, đa dạng về chủng loại. Gỗ sau khi thu về sẽ đưa vào máy xay nát thành dăm gỗ và trộn với keo sau đó được ép lại dưới áp suất, nhiệt độ cao tạo thành các tấm ván có kích thước tiêu chuẩn 1.220mm x 2.440mm với các độ dày khác nhau 9mm, 12mm, 18mm, 25mm,…

Cốt gỗ ván dăm
Cốt gỗ ván dăm
  • Gỗ MFC 

Gỗ MFC là loại gỗ được làm từ ván gỗ ép hoặc ván gỗ dăm được phủ lớp nhựa Melamine. Cốt gỗ ván dăm có nhiều loại như cốt xanh chịu ẩm, cốt đen, cốt trắng. Cốt ván dăm có đặc điểm bề mặt không mịn, có thể dễ dàng phân biệt các dăm gỗ bằng mắt thường. Loại gỗ này thường được sử dụng trong nội thất văn phòng, trường học, khách sạn,…

Ván gỗ MFC
Gỗ MFC
  • Gỗ MDF 

Là loại gỗ được tạo thành bằng cách nghiền mịn gỗ tự nhiên, trộn với keo chuyên dụng và ép dưới áp suất, nhiệt độ cao. Tạo thành các tấm gỗ với kích thước thông dụng 1220mm x 2440mm và các độ dày khác nhau: 3mm, 6mm, 9mm, 15mm, 25mm,…

go mdf
Gỗ MDF
  • Gỗ HDF 

Được cấu tạo từ 85% bột gỗ tự nhiên, kết hợp với các chất phụ gia và chất kết dính tăng độ cứng, tăng khả năng chống mối mọt và được ép dưới áp suất, nhiệt độ cao hình thành các tấm gỗ có kích thước 2.000mm x 2.400mm, có độ dày từ 6mm – 24mm tùy theo mục đích sử dụng.

Gỗ HDF
Gỗ HDF
  • Gỗ ép Plywood

Là loại gỗ được tạo ra từ nhiều lớp ván mỏng cùng kích thước ép ngang dọc trái chiều nhau để tăng khả năng chịu lực. Loại gỗ này thường đi cùng bề mặt gỗ veneer để tạo vẻ đẹp sau đó được phủ lớp sơn PU để tăng khả năng chống trầy xước. Chúng chỉ có 3, 5 hoặc 7 lớp để làm cho các tấm gỗ dán có một lớp cốt lõi ở giữa, giúp các lớp ở hai phía bị giữ chặt không thể tự do giãn nở, hạn chế cong vênh, nứt gãy

Ván ép Plywood
Gỗ ép Plywood
  • Gỗ ghép

Gỗ ghép thanh được cấu tạo từ những thanh gỗ tự nhiên được xử lý loại bỏ mối mọt và kết dính các thanh gỗ lại với nhau. Đi kèm các công nghệ như cắt ghép, đánh bóng bề mặt, sơn phủ, keo kết dính sau đó ghép thành một tấm gỗ có kích thước lớn. 

Các kiểu ghép thanh bao gồm: gỗ ghép thanh song song, gỗ ghép thanh kiểu ghép giác, ghép mặt ( ghép đầu nối, ghép finger), gỗ ghép cạnh.

Gỗ ghép
Gỗ ghép

Ưu và nhược điểm của từng loại gỗ công nghiệp là gì?

Cốt gỗ ván dăm

  • Ưu điểm: Không co ngót, ít bị mối mọt. Khả năng chịu lực ở mức khá. Bề mặt có độ mịn tương đối cao
  • Nhược điểm: Các cạnh dễ bị sứt mẻ do va đập. Khả năng chịu ẩm khá kém
  • Ứng dụng: Ứng dụng trong sản xuất nội thất văn phòng, quảng cáo. Làm cốt cho các loại gỗ MFC,…van dam 1

Gỗ MFC

  • Ưu điểm: Cứng cáp, độ bền cao. Khả năng chống trầy xước, chống thấm nước ở mức tốt. Bề mặt tương đối phẳng, dễ dàng vệ sinh. Không cong vênh, mối mọt. Khả năng cách nhiệt, cách âm tương đối tốt
  • Nhược điểm: Dễ bị mẻ cạnh khi gia công. 
  • Ứng dụng: Ứng dụng trong sản xuất nội thất văn phòng, gia đình,…Ván gỗ MFC

Gỗ MDF

  • Ưu điểm: Ít mối mọt, Không nứt, không co ngót. Tương đối mềm, bề mặt có độ mịn cao, dễ gia công tạo các sản phẩm chi tiết cầu kì. 
  • Nhược điểm: Khả năng chịu lực kém so với các loại gỗ khác
  • Ứng dụng: Ứng dụng trong sản xuất nội thất văn phòng, gia đình, công trình. Làm cốt cho các loại gỗ MFC,…Gỗ MDF

Gỗ HDF

  • Ưu điểm: Không co ngót, rất cứng. Khả năng chịu nước,chịu ẩm, mối mọt cong vênh do thời tiết cao. Cách âm cách nhiệt tốt. Tương đối thân thiện với sức khỏe con người.
  • Nhược điểm: Giá thành khá cao so với các loại gỗ công nghiệp khác
  • Ứng dụng: Ứng dụng trong sản xuất nội thất trường học, văn phòng, gia đình,…Làm cốt cho các bề mặt melamine, veneergo hdf 1

Gỗ ép Plywood

  • Ưu điểm: Không co ngót, không nứt, ít mối mọt, khả năng chịu lực, chịu nước cao.
  • Nhược điểm: bề mặt không bằng phẳng, nhẵn mịn
  • Ứng dụng: ứng dụng trong sản xuất nội thất văn phòng, quảng cáo, làm cốt cho các loại gỗ bề mặt veneerGỗ ép Plywood

Gỗ ghép

  • Ưu điểm: Có các đặc tính gần giống với gỗ tự nhiên
  • Nhược điểm: tính thẩm mỹ không cao vì các vân gỗ, màu sắc không đồng đều
  • Ứng dụng: ứng dụng trong sản xuất nội thất văn phòng, quảng cáo, làm cốt cho các loại gỗ bề mặt veneer, các loại sơn…go ghep 1

Trong bài viết này, Vilahome đã đưa đến cho quý độc giả những thông tin về 5 loại gỗ công nghiệp phổ biến. Mong rằng qua bài viết quý độc giả sẽ có thêm các kiến thức về các loại gỗ công nghiệp và có thể chọn cho mình được loại gỗ ưng ý nhất.

Xem thêm: 100+ mẫu ghế sofa gỗ cao cấp giá rẻ tại Hà Nội

Nếu bạn có thắc mắc về thiết kế nội thất cũng như các sản phẩm nội thất cần giải đáp, hãy liên hệ ngay Hotline: 024.2282.6999 – 09.6565.3333 hoặc tới showroom Vilahome để được tư vấn kỹ hơn nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài Viết Liên Quan

Liên hệ Chat 5% Giảm giá
.
.
.
.